Xây dựng quy trình chế biến nước ép hỗn hợp thanh long ruột đỏ (Hylocereus polyrhizus) và chanh dây (Passiflora edulis).

Trí Ân Lê ,
Lê Thị Kiều Tiên ,
Trần Thị Thanh Vân ,
Lê Vũ Lan Phương
Liên lạc chính: Trí Ân Lê (ltan@ctuet.edu.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Quy trình chế biến nước ép hỗn hợp thanh long ruột đỏ và chanh dây được nghiên cứu nhằm tạo ra sản phẩm mới có giá trị dinh dưỡng cao, có hương vị đặc trưng tận dụng được hai loại nguyên liệu này. Thí nghiệm được tiến hành khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ Pectinex Ultra SP-L (0,1; 0,2 và 0,3%) và thời gian ủ (90, 120 và 150 phút) đến hiệu suất thu hồi dịch quả thanh long ruột đỏ; ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn dịch quả thanh long và chanh dây (3:1, 4:1, 5:1) đến chất lượng sản phẩm; ảnh hưởng của tỷ lệ đường (15, 18 và 21%) và acid ascorbic (0,05; 0,1 và 0,15%) bổ sung đến chất lượng của sản phẩm; ảnh hưởng của nhiệt độ (75, 80 và 85°C) và thời gian thanh trùng (5, 10 và 15 phút) đến chất lượng lượng của sản phẩm. Kết quả nghiên cứu cho thấy thanh long ruột đỏ được xử lý với 0,2% Pectinex Ultra SP-L trong 120 phút cho hiệu suất thu hồi dịch quả cao nhất (91,23%). Sản phẩm đạt giá trị cảm quan tốt nhất khi phối trộn dịch quả thanh long và chanh dây với tỷ lệ 4:1, bổ sung đường với tỷ lệ 18%, ascorbic acid 0,1%. Sản phẩm đạt chất lượng vi sinh và giữ được hàm lượng betacyanin cao nhất khi thanh trùng ở nhiệt độ 80°C trong thời gian 10 phút. Kết quả nghiên cứu góp phần đa dạng hóa sản phẩm nước ép trên thị trường và giải quyết đầu ra cho thanh long ruột đỏ và chanh dây.

Từ khóa: Chanh dây , nước ép hỗn hợp , Pectinex Ultra SP-L , thanh long ruột đỏ

Abstract

The production procedure of mixed juice from red-flesh dragon fruit and passion fruit was studied to produce a nutritious and flavorful product. Effects of the following parameters on the quality of the mixed fruit juice were investigated: (i) Pectinex Ultra SP-L concentration (0,1, 0,2 and 0.3%) and incubation time (90, 120 and 150 min), (ii) dragon fruit juice and passion fruit juice ratio (3:1, 4:1 and 5:1), (iii) added sucrose percentage (15, 18 and 21%) and ascorbic acid percentage (0.05, 0.1 and 0.15%), (iv) pasteurization temperature (75, 80 and 85 °C) and time (5, 10 and 15 min). The results showed that juice yield extracted highest (91.23%) when red-flesh dragon fruit was incubated with Pectinex Ultra SP-L at the concentration of 0.2% in 120 min. The sensory score was best when red-flesh dragon fruit juice and passion fruit juice were mixed at the ratio of 4:1 and sucrose and ascorbic acid were added at 18% and 0.1%, respectively. Pasteurization performed at 80°C in 10 min gave a microbe-free and product was retained the most betacyanin content (3.84%). This mixed fruit juice can help diversify juice products and make use of these fruits efficiently.

Từ khóa: mix fruit juice , passion fruit , Pectinex Ultra SP-L , red dragon fruit

Tài liệu tham khảo

TCN-842:2006, 2006. Tiêu chuẩn rau quả - Xác định hàm lượng nước và tính hàm lượng chất khô.

AOAC, 1990. Official Methods of Analysis of the Association of Official Analytical Chemists, Volume 2, 15th ed., ed. Kenneth Helrich. AOAC, Inc.

Begum, S., Das, P.C. & Karmoker, P., 2018. Processing of mixed fruit juice from mango, orange and pineapple. Fundamental and Applied Agriculture, 3(2), tr. 440–445.

Bộ Khoa học và Công Nghệ, 2015. TCVN 4884-1:2015 - Tiêu chuẩn quốc gia về vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 độ C bằng kỹ thuật đổ đĩa.

Đỗ Huy Bích et al., 2004. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật.

Hoàng Quang Bình et al., 2020. Nghiên cứu điều kiện thủy phân dịch quả thanh long ruột đỏ (Hylocereus polyrhizus) và thử nghiệm lên men rượu. Can Tho University Journal of Science, 56(3), tr. 86.

Huang, Y. et al., 2021. Utilisation in food products of red pitaya fruits: a review. Foods, 10(2862).

Kunnika, S. & Pranee, A., 2011. Influence of enzyme treatment on bioactive compounds and colour stability of betacyanin in flesh and peel of red dragon fruit. International Food Research Journal, 18(4), tr. 1437–1448.

Lê Mỹ Hồng et al., 2009. Quá trình chế biến nước trái cây hỗn hợp (sơ ri, khóm, chanh dây). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 11, tr. 235–244.

Liu, B. et al., 2019. Betacyanins in dragon fruit peels: the kinetic models of their degradation under different treatment conditions. International Journal of Food Science & Technology, 54(10), tr. 2949–2962.

Mạc Xuân Hòa & Dương Thị Thu Hương, 2017. Ảnh hưởng của xử lý bằng sóng siêu âm và enzyme pectinase đến hiệu suất thu hồi dịch quả thanh long ruột đỏ. Kỷ yếu Kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, tr. 109–116.

Moreno, D.A. et al., 2008. Betalains in the era of global agri-food science, technology and nutritional health. Phytochemical Review, 7, tr. 261–280.

Nguyễn Minh Thủy et al., 2013. Khảo sát ảnh hưởng của các thành phần bổ sung và điều kiện xử lý đến chất lượng nước khóm - chanh dây. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 27B, tr. 48–55.

Nguyễn Văn Mùi, 2001. Thực hành hóa sinh học, 2nd ed. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phạm Thị Trân Châu & Phan Tuấn Nghĩa, 2011. Công nghệ sinh học - Tập 3: Enzyme và ứng dụng. NXB Giáo Dục.

Phan Thị Hường & Nguyễn Thị Thu Sang, 2017. Nghiên cứu ứng dụng enzyme pectinase trong sản xuất nước mơ đóng chai. Kỷ yếu Kỷ niệm 35 năm thành lập Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM, tr. 124–134.

Phan Thị Thanh Quế et al., 2017. Ảnh hưởng của điều kiện chế biến và bảo quản đến sự ổn định màu betacyanin trong nước ép thịt quả thanh long ruột đỏ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 51B, tr. 16–23.

Phebe, D. et al., 2009. Red-fleshed pitaya (Hylocereus polyrhizus) fruit colour and betacyanin content depend on maturity. International Food Research Journal, 16, tr. 233–242.

Quách Đĩnh, Nguyễn Vân Tiếp & Nguyễn Văn Thoa, 2008. Bảo quản và chế biến rau quả. NXB Khoa học và Kỹ thuật.

Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà Nước, 1979. TCVN 3215:1979 - Tiêu chuẩn Việt Nam về sản phẩm thực phẩm - Phân tích cảm quan - Phương pháp cho điểm.

Vũ Kim Dung, Phan Thị Hòa & Nguyễn Thị Hồng Nhung, 2020. Nghiên cứu sản xuất nước ép dứa (Ananas comosus) - bí đao (Benincasa hispida) đóng chai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 62(8), tr. 59–63.

Wong, Y.M. & Siow, L.F., 2015. Effects of heat, pH, antioxidant, agitation and light on betacyanin stability using red-fleshed dragon fruit juice and concentrate as models. Journal of Food Science and Technology, 52(5), tr. 3086–3092.

Woo, K.K., 2011. Stability of betalain pigment from red dragon fruit (Hylocereus polyrhizus). American Journal of Food Technology, 6, tr. 140–148.

Zou, D. et al., 2005. Cactus pear: a natural product in cancer chemoprevention. Nutrition Journal, 4(25).