Ảnh hưởng của bột bắp bổ sung đến sự tăng trưởng và chất lượng thịt của lươn đồng (Monopterus albus Zuiew, 1793).

Ngọc Tuyền Trần ,
Nguyễn Lê Hoàng Yến ,
Phạm Thị Mỹ Xuân ,
Phan Văn Lê
Liên lạc chính: Ngọc Tuyền Trần (tntuyen@tdu.edu.vn)

Main Article Content

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của tỷ lệ bột bắp khác nhau lên tăng trưởng, hàm lượng carotenoid và protein trong thịt của Lươn đồng (Monopterus albus). Nghiên cứu được thực hiện tại trại sản xuất giống thủy sản phường Phú Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với ba nghiệm thức: lươn được cho ăn thức ăn công nghiệp 41% protein có bổ sung bột bắp với các tỷ khác nhau 0%, 6% và 12%. Lươn giống nhân tạo được nuôi trong hệ thống bể tuần hoàn với mật độ 200 con/m2 trong thời gian 8 tháng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sống của Lươn ở các nghiệm thức đều đạt cao và không khác biệt có ý nghĩa thống kê. Bổ sung 6,0% bột bắp giúp tăng trưởng khối lượng tuyệt đối theo ngày của Lươn nuôi đạt cao nhất (1,038 g/ngày), tăng hàm lượng protein 73,0 %/VCK trong thịt của Lươn nuôi so với Lươn tự nhiên chỉ đạt 69,1 %/VCK và hàm lượng carotenoid trong thịt Lươn ở nghiệm thức này tương đương với hàm lượng carotenoid trong thịt của Lươn tự nhiên.

Từ khóa: Bột bắp , Carotenoid , Lươn đồng , Monopterus albus , protein

Abstract

The objective of this study was to determine the influence of different levels of maize powder on growth, carotenoid, and protein concentrations in the flesh of the swamp eel (Monopterus albus). The study was conducted at a fish hatchery located in Phu Thu ward, Cai Rang District, Can Tho City. The experiment was randomly set up with three treatments: swamp eels were fed pellet feed with 41% protein content supplemented with maize powder at different levels 0%, 6%, and 12%.. Swamp eel was nursed in the circulating tank system with a density of 200 fish per m2 for 8 months. The results showed that the survival rate was the same in all treatments while the daily weight growth of swamp eel was the highest (1,038 g/day) with 6% maize powder supplementation. Protein concentration in the flesh of swamp eel was insignificantly higher than in the control treatment and in the wild swamp eel, 73.0%, compared to 69.1%. .. In addition, carotenoid concentration in the flesh of swamp eel was the same as in wild swamp eel.

Từ khóa: Carotenoid , maize powder , Monopterus albus , protein , swamp eel

Tài liệu tham khảo

AOAC. (2000). Official methods of analysis. Association of Official Analytical Chemists.

Basurco, B., & Abellán, E. (1999). Finfish species diversification in the context of the Mediterranean marine fish farming development. Cahiers Options Méditerranéennes, Series B: Etudes et Recherches, 24, 9-25.

Boyd, C. E. (1998). Water quality for pond aquaculture (Research and Development Series No. 43). International Center for Aquaculture and Aquatic Environments, Alabama Aquaculture Experiment Station, Auburn University.

Doolan, B. J., Allan, G. L., Booth, M. A., & Jones, P. L. (2004). Improving skin color in farmed snapper (red sea bream, Pagrus auratus). Retrieved from www.was.org/documents.

Hứa Thái Nhân, Dương Nhựt Long, & Phạm Minh Đức. (2020). Ảnh hưởng của hàm lượng protein lên chất lượng nước, tăng trưởng của Lươn (Monopterus albus) và cải thìa (Brassica chinensis) trong mô hình Aquaponic. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 143-152.

Johnson, E. A., & An, G. H. (1991). Astaxanthin from microbial sources. Critical Reviews of Biotechnology, 11, 297-326.

Koteng, D. F. (1992). Markedsundersokelse Norsk Laks. FNL Bergen.

Lai Phước Sơn. (2017). Nghiên cứu thử nghiệm nuôi Lươn đồng (Monopterus albus) trong hệ thống tuần hoàn. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Khoa Nông nghiệp - Thủy sản, Trường Đại học Trà Vinh.

Lê Thanh Hùng. (2008). Thức ăn và dinh dưỡng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Lê Văn Cát, Đỗ Thị Hồng Nhung, & Ngô Ngọc Cát. (2006). Nước nuôi thủy sản chất lượng và giải pháp cải thiện chất lượng. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

Lin, M. Q., Ushio, H., Ohshima, T., Yamanaka, H., & Koizumi, C. (1998). Skin color control of the red sea bream (Pagrus major). Lebensmittel-Wissenschaft und-Technologie, 31, 27-32.

Meenakshi, J. (2011). Protein requirements of catfish Clarias batrachus for sustainable aquaculture. Indian Journal of Fish, 58(2), 95-100.

Miki, W., Yamaguchi, K., Konosu, S., Takane, T., Satake, M., Fujita, T., Kuwabara, H., Shimeno, S., & Takeda, M. (1985). Origin of tunaxanthin in the integument of yellowtail (Seriola quinqueradiata). Biochemistry and Molecular Biology, 80, 195-201.

Minerva, G., & Maurilio, L. (2013). The use of carotenoid in aquaculture. Research Journal of Fisheries and Hydrobiology, 8(2), 38-49.

Ngô Trọng Lư, & Lê Đăng Khuyến. (2004). Kỹ thuật nuôi cá Trê, Lươn, Giun đất. Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Chung. (2007). Kỹ thuật sinh sản, nuôi và đánh bắt Lươn đồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Phú Hòa. (2014). Chất lượng môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Thanh Hiệu, Dương Nhựt Long, Lam Mỹ Lan, Lâm Văn Hiếu, & Trần Minh Phú. (2018). Nghiên cứu xác định nhu cầu protein của cá Heo giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 89, 103-109.

Nguyễn Văn Triều, Trần Ngọc Tuyền, Trần Thị Thanh Hiền, Dương Nhựt Long, & Nguyễn Anh Tuấn. (2014). Xác định nhu cầu đạm của cá Kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề thủy sản, 229-235.

Phan Thị Thanh Vân. (2006). Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản Lươn đồng. Luận văn cao học ngành Nuôi trồng thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Rene Wangiwang Pinkihan. (2016). Nutrient composition and digestibility of Asian swamp eel (Monopterus albus) meal in broiler nutrition. International Journal of Science and Research (IJSR), 5(7), 803-809.

Trần Ngọc Tuyền. (2008). Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và thức ăn cho cá Kết giai đoạn từ bột lên giống (Micronema bleekeri Gunther). Luận văn cao học ngành Nuôi trồng thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Trần Ngọc Tuyền, & Nguyễn Văn Triều. (2016). Ảnh hưởng của tỷ lệ bột bắp khác nhau lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hàm lượng carotenoid trong cơ thịt của cá Trê vàng (Clarias macrocephalus). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 17, 102-109.

Trần Ngọc Tuyền, & Nguyễn Văn Triều. (2017). Ảnh hưởng của thức ăn có hàm lượng đạm khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Trê vàng (Clarias macrocephalus) giai đoạn cá bột lên cá giống. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế, 02, 72-80.

Trần Ngọc Tuyền, & Nguyễn Văn Triều. (2021). Ảnh hưởng của thức ăn có hàm lượng protein khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Lóc giai đoạn cá hương lên cá giống. Tạp chí Nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế, 11, 241-251.

Trần Thị Thanh Hiền, & Nguyễn Anh Tuấn. (2009). Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Hữu Bon, Lam Mỹ Lan, & Trần Lê Cẩm Tú. (2013). Nghiên cứu xác định nhu cầu protein và lipid của cá Thát lát còm (Chitala chitala) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 26, 196-204.

Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Dương Thúy Yên, & Nguyễn Anh Tuấn. (2005). Nghiên cứu nhu cầu đạm của cá Lóc bông (Channa micropeltes) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 3, 58-65.